Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic (chỉ chứa nhóm -COOH) đều mạch hở, có mạch C không phân nhánh và có tỉ lệ mol 2:3. Cho 20,88 gam X tác dụng với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng cần dùng cho phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp rắn Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,34 mol O2 (đktc), thu được Na2CO3 và 18,32 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Y là
A. 57,66 B. 65,52 C. 32,6 D. 63,88
Axit mạch không nhánh nên tối đa 2 chức.
Quy đổi X thành HCOOH (a), (COOH)2 (b), CH2 (c), H2 (d)
mX = 46a + 90b + 14c + 2d = 20,88 (1)
Y gồm HCOONa (a), (COONa)2 (b), CH2 (c), H2 (d) và NaOH dư (0,2a + 0,4b)
nO2 = 0,5a + 0,5b + 1,5c + 0,5d = 0,34 (2)
Bảo toàn Na —> nNa2CO3 = 0,6a + 1,2b
mCO2 + mH2O = 44(a + 2b + c – 0,6a – 1,2b) + 18(0,5a + c + d + 0,1a + 0,2b) = 18,32 (3)
TH1: 3a = 2b
Kết hợp (1)(2)(3) —> a = 0,1; b = 0,15; c = 0,24; d = -0,29: Loại vì -d > c
TH2: 2a = 3b
Kết hợp (1)(2)(3) —> Nghiệm lẻ