Hỗn hợp X gồm Fe, Al, FeO, Fe(NO3)2 trong đó nitơ chiếm 8,941% khối lượng hỗn hợp. Cho 56,37 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch hỗn hợp chứa 0,08 mol HNO3 và x mol NaHSO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa muối trung hoà; 8,176 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO, N2O và H2 có tĩ khối so với He là a. Dung dịch Y tác dụng tối đa với 2,38 mol NaOH có 0,672 lít khí thoát ra (đktc) và tạo thành 44,07 gam kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 36 gam chất rắn khan. Giá trị a gần nhất với
A. 7,4 B. 7,6 C. 7,8 D. 8,0
Câu trả lời tốt nhất
T gồm Fe(OH)2 (u) và Fe(OH)3 (v)
mT = 90u + 107v = 44,07
nFe2O3 = (u + v)/2 = 36/160
—> u = 0,24; v = 0,21
nNH4+ = nNH3 = 0,03
Y chứa Fe2+ (0,24), Fe3+ (0,21), NH4+ (0,03), Na+ (x), SO42- (x) và Al3+ (y)
Bảo toàn điện tích —> 0,24.2 + 0,21.3 + 0,03 + x + 3y = 2x
nNaOH = 0,24.2 + 0,21.3 + 0,03 + 4y = 2,38
—> x = 2,07; y = 0,31
nNO3-(X) = nN(X) = 56,37.8,941%/14 = 0,36
—> nO(trong FeO) = (mX – m kim loại – mNO3-(X))/16 = 0,03
Đặt n, m, p là số mol NO, N2O và H2 trong Z
nZ = n + m + p = 0,365
Bảo toàn N —> n + 2m + nNH4+ = nHNO3 + nNO3-(X)
nH+ = 4n + 10m + 2p + 10nNH4+ + 2nO(trong FeO) = x + 0,08
—> n = 0,29; m = 0,06; p = 0,015
MZ = mZ/nZ = 31,15 —> dZ/He = 7,7875