Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic hai chức, một ancol đơn chức và một este hai chức đều mạch hở và chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 16,82 gam X cần dùng 0,79 mol O2, thu được CO2 và 9,54 gam H2O. Nếu đun nóng 16,82 gam X cần dùng 200ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol no và 17,6 gam hỗn hợp Z gồm 2 muối của 2 axit cacboxylat. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 5,97 gam. Phần trăm khối lượng của axit cacboxylic trong X là :
A. 20,69% B. 16,05% C. 24,73% D. 18,55%
Câu trả lời tốt nhất
nH2O = 0,53, bảo toàn khối lượng —> nCO2 = 0,74
nAxit = x; nAncol = y; nEste = z
Bảo toàn O —> 4x + y + 4z + 0,79.2 = 0,74.2 + 0,53
nNaOH = 2x + 2z = 0,2
nH2O = 2x; nOH(ancol) = 0,2 – 2x + y
Bảo toàn khối lượng:
16,82 + 0,2.40 = 17,6 + 18.2x + (5,97 + 0,2 – 2x + y)
—> x = 0,03; y = 0,03; z = 0,07
TH1: Ancol gồm AOH (0,03) và B(OH)2 (0,07)
—> 0,03(A + 17) + 0,07(B + 34) = 5,97 + 0,2 – 2x + y
—> 3A + 7B = 325 —> A = 43; B = 28 là nghiệm duy nhất.
Ancol gồm C3H7OH (0,03) và C2H4(OH)2 (0,07)
Muối gồm R(COONa)2 (0,03) và R’COONa (2z = 0,14)
Bảo toàn C —> 0,03(CR + 2) + 0,14(CR’ + 1) + 0,03.3 + 0,07.2 = 0,74
—> 3CR + 14CR’ = 31 —> CR = 1; CR’ = 2 là nghiệm duy nhất.
m muối = 0,03.148 + 0,14(R’ + 67) = 17,6 —> R’ = 27
X gồm CH2(COOH)2 (0,03), C3H7OH (0,03), (C2H3COO)2C2H4 (0,07)
—> %CH2(COOH)2 = 18,55%
(Chú ý: Có thể dùng phương trình m muối tìm R, R’ trước, nếu có nhiều nghiệm thì bảo toàn C để loại nghiệm)
TH2: Muối gồm A(COONa)2 (0,03) và B(COONa)2 (0,07) (Bạn đọc tự giải)