Khi nung 37,6 gam muối X là muối nitrat của kim loại M đến khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn và hỗn hợp khí có tỉ khối so với hidro là 21,6.
- a) Tìm công thức hóa học của muối X.
- b) Lấy 12,8 gam kim loại M tác dụng với 100 ml dung dịch chứa HNO3 1M, HCl 2M, H2SO4 1M thu được V lit NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Tìm giá trị của m và V.
- c) Chia m gam một lượng chất rắn Y (là muối X ngậm nước) làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1 đem nung trong bình kín dung tích không đổi là 1 lit đến khi phản ứng hoàn toàn ở 2270C thì áp suất trong bình là 6,15 atm.
Phần 2 đem hòa tan hoàn toàn vào nước được dung dịch Y1, nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch Y1 thấy xuất hiện kết tủa, nhỏ tiếp đến khi kết tủa vừa tan hết thì dùng hết 300 ml dung dịch NH3 1M. Tìm giá trị của m và công thức của chất rắn Y.
Câu trả lời tốt nhất
m khí = 37,6 – 16 = 21,6 và M khí = 43,2 —> Khí gồm NO2 (0,4) và O2 (0,1)
Tỉ lệ nNO2 : nO2 = 4 : 1 nên phản ứng nhiệt phân tạo oxit của M có hóa trị không thay đổi.
4M(NO3)r —> 2M2Or + 4rNO2 + rO2
nNO2 = 0,4 —> nM(NO3)r = 0,4/r
—> M + 62r = 37,6r/0,4
—> M = 32r —> r = 2, M = 64: M là Cu
X là Cu(NO3)2
b.
nCu = 0,2; nHCl = 0,2; nHNO3 = nH2SO4 = 0,1
—> nH+ = 0,5; nNO3- = 0,1
3Cu + 8H+ + 2NO3- —> 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,2……0,5…….0,1
0,15……0,4…….0,1………..0,15………..0,1
—> nNO = 0,1 —> V = 2,24 lít
Muối khi cô cạn gồm Cu2+ (0,15), SO42- (0,1), bảo toàn điện tích —> nCl- = 0,1
—> m muối = 22,75
c.
Phần 2:
Cu(NO3)2 + 6NH3 + 2H2O —> [Cu(NH3)4](OH)2 + 2NH4NO3
nNH3 = 0,3 —> nCu(NO3)2 = 0,05
Phần 1:
2Cu(NO3)2.kH2O —> CuO + 4NO2 + O2 + 2kH2O
0,05………………………………….0,1….0,025…0,05k
n khí = 0,1 + 0,025 + 0,05k = pV/RT = 0,15
—> k = 0,5