Nhà máy nhiệt điện là nhà máy dùng công nghệ đốt nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí) để sản xuất ra điện năng. Theo Quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam về lượng khí thải trong công nhiệp nhiệt điện khi phát thải vào môi trường không khí, nồng độ tối đa cho phép các thông số của ô nhiễm khí thải trong công nghiệp ở 25°C và áp suất 760 mmHg, được tính bằng công thức sau:
Cmax = C. Kp. Kv
Trong đó:
Cmax: nồng độ tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm khí thải công nghiệp (mg/m³)
C: nồng độ làm cơ sở tính toán nồng độ của các thông số ô nhiễm tối đa cho phép (mg/m³)
Kp: hệ số công suất thiết kế của nhà máy nhiệt điện
Kv: hệ số phân vùng, khu vực
b) Nhà máy nhiệt điện X (câu a) nằm gần Thành phố Y thuộc khu vực loại 1 đã đốt hết 100 tấn than đá (chứa 3,5% lưu huỳnh) trong một ngày đêm. Tính khối lượng (mg) SO2 mà nhà máy X phát thải vào không khí. Khi phân tích 40 lít không khí của Thành phố Y người ta thấy có chứa lượng SO2 bằng 1,875.10^-4 mol. Hỏi không khí ở Thành phố Y có bị ô nhiễm không? Giải thích.
Câu trả lời tốt nhất
a.
Khu vực loại 1, nhiên liệu than:
+ Nồng độ NO2 max = 650.0,85.0,6 = 331,5 mg/m³
+ Nồng độ SO2 max = 500.0,85.0,6 = 255 mg/m³
Khu vực loại 1, nhiên liệu khí:
+ Nồng độ NO2 max = 250.0,85.0,6 = 127,5 mg/m³
+ Nồng độ SO2 max = 300.0,85.0,6 = 153 mg/m³
Khu vực loại 2, nhiên liệu than:
+ Nồng độ NO2 max = 650.0,85.0,8 = 442 mg/m³
+ Nồng độ SO2 max = 500.0,85.0,8 = 340 mg/m³
Khu vực loại 2, nhiên liệu khí:
+ Nồng độ NO2 max = 250.0,85.0,8 = 170 mg/m³
+ Nồng độ SO2 max = 300.0,85.0,8 = 204 mg/m³
b.
mS = 100.10^9.3,5% = 3,5.10^9 mg
S + O2 → SO2
Khối lượng (mg) SO2 mà nhà máy X phát thải vào không khí:
mSO2 = 64.3,5.10^9/32 = 7.10^9 mg
mSO2 trong 40 lít không khí:
mSO2 = 64.1,875.10^-4 = 0,012 gam = 12 mg
Nồng độ SO2 = 12/40 = 0,3 mg/lít = 300 mg/m³
Nhà máy X ở gần thành phố Y thuộc khu vực loại 1 và dùng nhiên liệu than nên C max = 255 mg/m³
Dễ thấy nồng độ SO2 đo được = 300 > 255 nên không khí thành phố Y bị xếp vào loại ô nhiễm.