Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ mạch hở X cho kết quả phần trăm khối lượng cacbon, hiđro, oxi lần lượt là 44,444%; 6,173%; 49,383%. Phương pháp phân tích phổ khối lượng (phổ MS) cho biết X có phân tử khối bằng 162. Khi cho X tác dụng với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol X phản ứng. Từ X thực hiện sơ đồ các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:
X ⇋ Y + H2O (1)
X + 2NaOH → 2Z + H2O (2)
Y + 2NaOH → 2Z (3)
Z + HCl → T + NaCl (4)
Biết: X không có nhóm CH2. Y, Z, T đều là các hợp chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.
(b) Chất Y có chứa 2 liên kết π.
(c) Chất Z là chất rắn ở điều kiện thường.
(d) Chất T có tên gọi là axit 2-hiđroxipropanoic.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu trả lời tốt nhất
Số C = 162.44,444%/12 = 6
Số H = 162.6,173%/1 = 10
Số O = 162.49,383%/16 = 5
X là C6H10O5.
X + NaHCO3 tạo nCO2 = nX nên X có 1COOH
X + Na tạo nH2 = nX nên X có 1COOH và 1OH
X không có nhóm CH2, kết hợp (2) —> X là:
HO-CH(CH3)-COO-CH(CH3)-COOH
Y là este vòng -O-CH(CH3)-COO-CH(CH3)-CO-
Z là HO-CH(CH3)-COONa
T là HO-CH(CH3)-COOH
(a) Đúng, CTPT và CTĐGN đều là C6H10O5
(b) Đúng, Y có chứa 2 liên kết π C=O.
(c) Đúng, Z là muối natri nên ở thể rắn ở điều kiện thường.
(d) Đúng