Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm triglixerit X và axit béo Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1) cần vừa đủ 72 gam dung dịch có chứa 0,06 mol NaOH và 0,15 mol KOH. Cô cạn cẩn thận sản phẩm thu được (1,5m – 25,32) gam muối và phần hơi Z. Dẫn Z đi qua bình chứa Na dư, sau khi kết thúc phản ứng khối lượng bình tăng 63,65 gam. Mặc khác đốt cháy 2m gam E thu được 7,68 mol CO2. Cho m gam E qua bình chứa Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng tối đa là a gam. Giá trị của (m + a) gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 70 B. 69 C. 71 D. 68
Câu trả lời tốt nhất
nX = 2e; nY = e
—> 3.2e + e = 0,06 + 0,15 —> e = 0,03
Bảo toàn khối lượng:
m + 0,06.40 + 0,15.56 = 1,5m – 25,32 + 92.2e + 18e
—> m = 60,12
m gam E chứa C (7,68/2 = 3,84), O (6.2e + 2e = 0,42) —> nH = 7,32 —> nH2O = 3,66
nX = 2e = [nCO2 – (nH2O + nBr2)]/2 —> nBr2 = 0,06
—> m + a = 69,72
Triglixerit X: 2x mol , Axit béo Y: x mol
Phần hơi gồm: H2O, C3H5(OH)3 2x mol
mH2O= 72-40.0,06-56.0,15=61,2g=> nH2O= 3,4
=> Tổng số mol H2O trong phần hơi = 3,4+x
nH2= 1/2(nH2O + nOH)
mH2O + mC3H5(OH)3 – mH2=63,65 => x=0,03
Bảo toàn khối lượng m+72=1,5m-25,32+mHơi
=> m=60,12
Đồng đẳng hoá: C15H31COOH 0,03 mol; (C15H31COO)3C3H5 0,06 mol; CH2 a mol, H2 b mol
806.0,06+256.0,03+14a+2b=60,12 (1)
Quy về bài toán về m(g) nên nCO2=3,84 mol
Bảo toàn C: 16.0,03+51.0,06+a=3,84 (2)
Từ (1),(2) => a=0,3;b=-0,06 => nBr2= 0,06 mol
=> m+a=60,12+0,06.160=69,72(g)