Tiến hành điện phân m gam dung dịch chứa CuSO4 9,6% và KCl 2,98% (điện cực trơ, màng ngăn xốp), sau một thời gian thu được dung dịch X và 1,568 lít hỗn hợp khí Y. Cho 3,6 gam Mg vào dung dịch X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,96 gam hỗn hợp kim loại và 190,32 gam dung dịch Z. Nồng độ phần trăm của chất tan có phân tử khối nhỏ hơn trong X có giá trị là
A. 3,098% B. 1,686%. C. 2,940%. D. 2,997%.
Câu trả lời tốt nhất
X + Mg —> Hỗn hợp kim loại nên Cu2+ còn dư.
nCuSO4 : nKCl = 9,6/160 : 2,98/74,5 = 3 : 2
Đặt nCuSO4 = 3x, nKCl = 2x —> nCl2 = x và nO2 = 0,07 – x
Bảo toàn electron —> nCu (catot) = 0,14 – x
—> nCu2+ trong X = 3x – (0,14 – x) = 4x – 0,14
Sau khi thêm Mg dung dịch chứa K+ (2x), SO42- (3x), bảo toàn điện tích —> nMg2+ = 2x
—> 3,6 – 24.2x + 64(4x – 0,14) = 2,96
—> x = 0,04
mdd ban đầu = 160.3x/9,6% = 200
—> mddX = 200 – mCu (catot) – mCl2 – mO2 = 189,8
X chứa CuSO4 dư (0,02), K2SO4 (0,04) và H2SO4 (0,06)
—> C%H2SO4 = 3,098%